QCVN 24:2014 - QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI GĂNG TAY CÁCH ĐIỆN

Tiêu chuẩn QCVN 24:2014 là một trong những quy chuẩn quốc gia quan trọng của Việt Nam, tập trung vào việc đặt ra các tiêu chuẩn cụ thể về găng tay cách điện. Găng tay cách điện là một loại dụng cụ bảo hộ được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp, nơi có nguy cơ tiếp xúc với điện áp cao. Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật cần thiết để đảm bảo an toàn cho người lao động khi sử dụng găng tay cách điện.

 1_109

Phạm vi và Đối tượng Áp dụng

Tiêu chuẩn QCVN 24:2014 cụ thể quy định về các chỉ tiêu kỹ thuật, phương pháp kiểm tra, và yêu cầu đối với găng tay cách điện. Phạm vi của tiêu chuẩn này bao gồm:

  • Găng tay và găng tay bao nhiêu ngón dùng để cách điện: Bao gồm các loại găng tay sử dụng cùng với găng tay bảo hộ lao động bằng da hoặc không bằng da để bảo vệ người lao động.
  • Găng tay và găng tay bao nhiêu ngón có thể sử dụng mà không cần găng tay khác: Đây là các loại găng tay có khả năng cách điện mà không yêu cầu sự kết hợp với găng tay khác.

Đối tượng áp dụng của tiêu chuẩn này

  • Các tổ chức và cá nhân liên quan đến sản xuất, nhập khẩu, phân phối, bán lẻ và sử dụng găng tay cách điện.
  • Các tổ chức kiểm tra chất lượng sản phẩm, các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

QCVN 242014v   (1)

Giải thích từ ngữ

Tiêu chuẩn QCVN 24:2014 cung cấp một danh sách chi tiết các thuật ngữ và định nghĩa liên quan, bao gồm nhưng không giới hạn trong:

  1. Găng tay cách điện là găng tay làm bằng vật liệu đàn hồi hoặc nhựa dẻo, được sử dụng để bảo vệ người lao động khỏi các nguy hiểm về điện;
  2. Găng tay kết hợp là găng tay dùng để cách điện có kết hợp bảo vệ cơ;
  3. Găng tay kết hợp loại dài là găng tay kết hợp được sử dụng để bảo vệ toàn bộ cánh tay đến nách của người lao động;
  4. Găng tay bao nhiều ngón là găng tay trong đó nhiều ngón tay được bao trong một vỏ;
  5. Găng tay có miệng găng hình chuông là găng tay có hình dạng rộng ra từ cổ găng đến miệng găng để dễ dàng kéo trùm lên tay áo dày;
  6. Găng tay vát là găng tay được tạo hình tại phần trên cùng của ống găng để dễ dàng gập cánh tay lại;
  7. Găng tay có ngón cong là găng tay có các ngón tay hơi gập lại ở tư thế ứng với tư thế của bàn tay khi cầm vật thể;
  8. Găng tay có lớp lót là găng tay có lớp bên trong bằng vải gắn với lớp nhựa dẻo hoặc chất đàn hồi;
  9. Chất đàn hồi gồm có cao su, mủ cao su và hợp chất dạng đàn hồi có thể là tự nhiên hoặc nhân tạo hoặc hỗn hợp hoặc kết hợp cả hai;
  10. Nhựa dẻo là vật liệu có chứa chủ yếu là chất trùng hợp chất cao phân tử, và ở một giai đoạn nào đó trong qui trình xử lý ra thành phẩm có thể được định hình bằng cách nóng chảy;
  11. Miệng găng là phần hở của găng tay phía ống găng;
  12. Mép gập ở miệng găng là mép gập hoặc mép tăng cường của găng tay tại miệng găng;
  13. Kẽ găng là phần của găng tay tại tiếp giáp giữa hai ngón tay, hoặc giữa ngón tay và ngón cái;
  14. Ống găng là phần của găng tay từ cổ găng đến phần hở của găng tay;
  15. Lòng găng là phần của găng tay trùm lên lòng bàn tay;
  16. Cổ găng là phần hẹp nhất của găng tay phía miệng găng;
  17. Phóng điện đánh thủng là phóng hồ quang sau khi đánh thủng điện môi;
  18. Điện áp danh nghĩa (của hệ thống) là giá trị gần đúng thích hợp của điện áp được sử dụng để gọi tên hoặc nhận biết hệ thống;
  19. Điện áp thử nghiệm kiểm chứng là điện áp quy định đặt lên sản phẩm trong thời gian xác định ở các điều kiện quy định để khẳng định rằng độ bền điện của cách điện cao hơn giá trị quy định;
  20. Điện áp thử nghiệm khả năng chịu điện áp là điện áp mà sản phẩm chịu được mà không bị phóng điện đánh thủng hoặc không hỏng hóc về điện khác khi điện áp được đặt trong các điều kiện quy định;
  21. Thử nghiệm chấp nhận là thử nghiệm theo thỏa thuận để chứng minh với khách hàng rằng sản phẩm đáp ứng các điều kiện nhất định về yêu cầu kỹ thuật của nó.
  22. Thử nghiệm thường xuyên là thử nghiệm mà từng sản phẩm riêng rẽ phải chịu trong quá trình sản xuất hoặc sau khi sản xuất để đảm bảo sản phẩm phù hợp với các tiêu chí nhất định;
  23. Thử nghiệm lấy mẫu là thử nghiệm trên một số sản phẩm được lấy ngẫu nhiên từ một mẻ sản phẩm;
  24. Thử nghiệm điển hình là thử nghiệm một hoặc nhiều sản phẩm được sản xuất theo một thiết kế nhất định để chứng tỏ thiết kế này đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật nhất định.

4_13

Quy định về Kỹ thuật

Tiêu chuẩn QCVN 24:2014 cung cấp các quy định chi tiết về kỹ thuật cho các loại găng tay, bao gồm:

1. Phân loại: Găng tay được phân loại như sau:

Theo cấp bao gồm: cấp 00, cấp 1, cấp 2, cấp 3 và cấp 4

Theo thuộc tính riêng

Loại A - khả năng chịu axít

Loại H - khả năng chịu dầu

Loại Z - khả năng chịu Ô Zôn

Loại R - khả năng chịu a xít, dầu, ô zôn

Loại C - Khả năng chịu nhiệt độ cực thấp

2. Yêu cầu vật lý

Bao gồm các yêu cầu về kết cấu, hình dạng, kích thước, độ dày, và chất lượng bề mặt của găng tay:

a, Kết Cấu và Chất Liệu:

Găng tay cách điện có thể đi kèm lớp lót hoặc vỏ bọc bên ngoài để bảo vệ chống lại hóa chất ăn mòn hoặc để giảm ảnh hưởng của ôzôn. Thường được chế tạo từ chất đàn hồi, găng tay cách điện dành cho bảo vệ điện. Găng tay kết hợp thường sử dụng chất đàn hồi hoặc nhựa dẻo. Trong trường hợp hỏng hoặc ăn mòn quá mức, lớp màu khác dưới lớp bị hỏng sẽ trở nên rõ ràng.

b, Hình Dạng:

Găng tay phải có miệng găng và có thể có hoặc không có mép gập ở miệng găng.

c, Kích Thước:

Kích thước của găng tay phải tuân thủ quy định của TCVN 8084:2009 (IEC 60903:2002) về làm việc có điện - Găng tay bằng vật liệu cách điện.

d, Độ Dày:

Độ dày tối thiểu được xác định bằng khả năng đáp ứng các thử nghiệm điện môi theo quy định của TCVN 8084:2009 (IEC 60903:2002). Độ dày tối đa trên bề mặt phẳng của găng tay được quy định trong Bảng 3 của tiêu chuẩn.

e, Chất Lượng và Bề Mặt:

Găng tay không được phép có các khuyết tật độc hại nào trên bề mặt bên trong hoặc ngoài có thể phát hiện được trong quá trình kiểm tra. Những khuyết tật này có thể bao gồm các nét đặc trưng như lỗ châm kim, nứt, phồng rộp, vết cắt, chất dẫn bên ngoài dính vào, nhăn, vết kẹp, vết lõm, gợn nhô lên và các dấu hiệu đúc dễ thấy. Vùng làm việc bao gồm tất cả các kẽ găng, lòng găng và phần bên trong các ngón tay. Bề mặt lòng găng và ngón tay được thiết kế để cải thiện cảm giác cầm nắm và không được coi là bất thường

2_109

3. Yêu cầu về cơ

Đưa ra các yêu cầu về độ bền kéo, độ dãn dài, biến dạng dư, và khả năng chịu xuyên thủng, mài mòn, cắt, và xé của găng tay.

Độ Bền Kéo và Độ Dãn Dài Tại Thời Điểm Đứt

  • Độ bền kéo trung bình không thấp hơn 16Mpa.
  • Độ dãn dài trung bình tại thời điểm đứt không thấp hơn 600%.

Yêu cầu Cụ Thể

  • Găng Tay Cách Điện - Khả Năng Chịu Xuyên Thủng Về Cơ: Khả năng chịu xuyên thủng trung bình về cơ phải lớn hơn 18N/mm2.
  • Khả Năng Chịu Xuyên Thủng Về Cơ: Khả năng chịu xuyên thủng về cơ phải lớn hơn 60N.
  • Khả Năng Chịu Mài Mòn: Độ mài mòn trung bình không được lớn hơn 0,05 mg/r.
  • Khả Năng Chịu Cắt: Khả năng chịu cắt phải tương ứng với chỉ số tính toán ít nhất bằng 2,5.
  • Khả Năng Chịu Xé: Khả năng chịu xé phải tương ứng với giá trị lực trung bình lớn hơn 25N.

4. Yêu cầu về Điện

Tất cả các găng tay phải đạt các thử nghiệm điện áp kiểm chứng và thử nghiệm khả năng chịu điện áp cùng với các yêu cầu về dòng điện thử nghiệm kiểm chứng xoay chiều, theo quy định tại Bảng 4 và Mục 8 của TCVN 8084: 2009 (IEC 60903:2002).

5. Yêu cầu về Lão Hóa

Mẫu thử nghiệm phải chịu thử nghiệm nhiệt độ cao phải tuân theo Điều 8.5 của TCVN 8084: 2009 (IEC 60903:2002) để mô phỏng các ảnh hưởng lão hóa. Đối với mảnh thử nghiệm dạng chày, giá trị thấp nhất của độ bền kéo tại thời điểm đứt phải là giá trị không nhỏ hơn 80% giá trị chưa lão hóa. Biến dạng dư không được vượt quá 15%. Từng găng tay cũng phải qua được thử nghiệm kiểm chứng điện môi nhưng không phải chịu ổn định độ ẩm.

6. Yêu cầu về Nhiệt

Khả Năng Chịu Nhiệt Độ Thấp

  • Găng tay không được bị rách, thủng hoặc nứt nhìn thấy được sau khi chịu thử nghiệm nhiệt độ thấp.

Tính Chậm Cháy

  • Mẫu thử nghiệm không được cháy đến đường chuẩn trên mẫu thử nghiệm cách mép của nó 55 mm trong vòng 55 giây sau khi rút ngọn lửa ra.

3_49

7. Găng Tay Có Các Thuộc Tính Riêng

  • Khả Năng Chịu Axit: Găng tay loại A phải chịu được axit.
  • Khả Năng Chịu Dầu: Găng tay loại H phải chịu được dầu.
  • Khả Năng Chịu Ôzôn: Găng tay loại Z phải chịu được ôzôn.
  • Khả Năng Chịu Axit, Dầu và Ôzôn: Găng tay loại R phải chịu được axit, dầu và ôzôn.
  • Khả Năng Chịu Nhiệt Độ Cực Thấp: Găng tay loại C phải chịu được nhiệt độ cực thấp.

8. Yêu Cầu về Điện Đối với Găng Tay Kết Hợp Loại Dài

  • Găng tay kết hợp loại dài phải đáp ứng các yêu cầu về điện áp thử nghiệm kiểm chứng và thử nghiệm dòng điện rò bề mặt.

Kết luận

Tiêu chuẩn QCVN 24:2014 cung cấp các hướng dẫn cụ thể và chi tiết để đảm bảo rằng các loại găng tay cách điện đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật và an toàn cần thiết cho việc sử dụng trong môi trường làm việc có điện. Các quy định trong tiêu chuẩn giúp đảm bảo rằng găng tay cung cấp bảo vệ hiệu quả cho người lao động khỏi nguy cơ điện hóa và các nguy hiểm liên quan.

Bài viết liên quan

Các loại đèn phòng chống cháy nổ phổ biến trên thị trường
Các loại đèn phòng chống cháy nổ phổ biến trên thị trường
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN THIẾT BỊ HỖ TRỢ THỞ SCBA
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN THIẾT BỊ HỖ TRỢ THỞ SCBA
Đèn Phòng Chống Cháy Nổ: Giải Pháp An Toàn Cho Ngành Đóng Tàu
Đèn Phòng Chống Cháy Nổ: Giải Pháp An Toàn Cho Ngành Đóng Tàu
Hướng dẫn sử dụng sản phẩm Thanh Bar Ion AP-AB1108 chống sốc điện
Hướng dẫn sử dụng sản phẩm Thanh Bar Ion AP-AB1108 chống sốc điện