HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN THIẾT BỊ HỖ TRỢ THỞ SCBA
1. SCBA LÀ GÌ ?
SCBA là thiết bị cung cấp không khí sạch cho người sử dụng, để người dùng có thể hô hấp được trong điều kiện IDLH ( là điều kiện môi trường có mức độ độc hại đe dọa đến sức khỏe và tính mạng người lao động), trong môi trường không khí có chứa các khí, hơi độc hại, nơi có nồng độ Oxy < 17%, hoặc trong môi trường mà không biết rõ chứa chất gì và nồng độ của các chất nguy hại như thế nào
SCBA là thiết bị quan trọng trong hầu hết các lĩnh vực và ngành nghề khác nhau. Để vận hành SCBA đúng cách, đúng mục đích đòi hỏi người sử dụng phải có kiến thức và được đào tạo kỹ lưỡng và thường xuyên. Sau đây SAP VINA sẽ hướng dẫn Quý khách hàng về quy trình sử dụng SCBA và cách kiểm tra, bảo dưỡng SCBA đúng cách.
2. QUY TRÌNH - HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THIẾT BỊ HỖ TRỢ THỞ SCBA
Bước I: Kiểm tra tổng quan bình khí trước khi sử dụng
- Kiểm tra mặt nạ xem có dấu hiệu hỏng hóc, nứt vỡ do va đập không, dây đeo mặt nạ có bị nứt rách hay không, van LDV có lắp được với mặt nạ không?
- Kiểm tra bộ khung đai, dây và các vị trí khóa xem có bị nứt vỡ, dây có dấu hiệu bị rách do quá trình bảo quản không?
- Kiểm tra bình khí nén xem có dấu hiệu bất thường hay không, các vị trí van có dấu hiệu hoen rỉ hay không?
Bước 2: Lắp bình khí nén vào bộ khung đai
- Tháo bu lông bảo vệ ren ở cổ bình khí
- Sau đó đặt bình khí lên bộ khung đai sao cho phần cổ ren của bình khí đặt khớp lên cổ ren của bộ khung. Dây đai của bộ khung quàng lên bình khí
- Kết nối 2 phần cổ ren của bình khí và bộ khung đai vào nhau, sau đó vặn bánh ren trên bộ khung theo chiều kim đồng hồ cho đến khí chặt tay
- Sau đó siết chặt dây đai vào bình, và khóa chặt
Bước 3: Đeo bộ bình khí lên vai
- Để đeo SCBA, hãy nhấc khung đeo lên rồi vòng qua một bên vai trước, sau đó luồn qua vai còn lại.
- Cài khóa đai thắt lưng và kéo, đảm bảo rằng thiết bị được đặt thoải mái trên hông của bạn. Thắt chặt dây đeo vai, để một khoảng trống vừa đủ giữa vai và đai đeo cho phép chuyển động thoải mái
- Khi bình khí đặt đúng vị trí, bạn kiểm tra độ thoải mái bằng cách giơ tay lên cao qua đầu xem có gặp trở ngại không. Phần đai thắt lưng cần làm điểm tựa cho chuyển động của bạn. Áo không bị kéo lên xuống khi bạn cúi xuống. Trong lượng của SCBA nên được đặt lên hông thay vì áp lực lên vai
Bước 4: Đeo mặt nạ
- Kéo dài các dây đai của mặt nạ
- Đặt mặt nạ theo chiều từ cằm lên mặt, sau đó nhẹ nhàng đeo lên mặt. Điều chỉnh độ kín khít của mặt nạ bằng cách kéo các dây đai bên dưới về phía sau và kéo đai bên trên
- Điều chỉnh mặt nạ sao cho phần dây đeo của mặt nạ phía bên trên nằm chính giữa đỉnh đầu của bạn
Bước 5: Kiểm tra rò rỉ trước khi sử dụng và kiểm tra hoạt động của còi cảnh báo
- Đóng van LDV bằng cách nhấn nút màu đỏ
- Từ từ mở hết van bình khí theo hướng ngược chiều kim đồng hồ sao cho đồng hồ áp suất hoạt động, sau đó khóa van lại theo chiều thuận chiều kim đồng hồ
- Kiểm tra đồng hồ áp suất, sau một phút áp suất giảm không dưới 10 bar là hệ thống vận hành bình thường, không có rò rỉ khí tại các vị trí
- Mở lại van bình dưỡng khí. Nối van nhu cầu thở LDV với mặt nạ. Hít thở bình thường, trong khi đó kiểm tra đồng hồ áp suất, khi áp suất chỉ 60 đến 50 bar, sẽ xuất hiện âm thanh cảnh báo áp suất thấp. Tiếp tục thở cho tới khi đồng hồ áp suất chỉ 0 bar. Hít vào và nín thở. Không được phép có lượng khí đáng kể lọt vào, nếu có hãy kiểm tra xem mặt nạ có vừa khít hay không. Nếu không hay siết chắc các dây kéo để đảm bảo mặt nạ hoàn toàn kít khít.
Bước 6: Hoàn thành quy trình đeo bình trợ thở SCBA
Sau khi hoàn thành xong các công đoạn kiểm tra chức năng, SCBA của bạn đã sẵn sàng để sử dụng
Bước 7: Các bước thao tác sau khi sử dụng
Sau khi sử dụng, người sử dụng thao tác các bước ngược lại so với quá trình đeo bình trợ thở SCBA, cụ thể như sau:
- Tháo van nhu cầu thở LDV ra bằng cách ấn vào 2 bên nút Air Klic cùng lúc, bóp nhẹ phần đầu về phía sau
- Nới lỏng các dây quai, rồi từ từ tháo mặt nạ ra
- Khóa van bình khí bằng cách xoay van theo chiều thuận chiều kim đồng hồ
- Tháo hết khí trong đường ống bằng cách nhấn nút bypass trên van nhu cầu thở LDV
- Tháo dây đệm phần thắt lưng
- Nới lỏng dây đeo bằng cách kéo lên phần cuối của dây đeo
- Tháo bình khí ra
- Lắp lại các đầu bọc bảo vệ ren
Sau khi tháo xong, cần đặt thiết bị vào tủ hoặc giá treo để bảo quản, không để thiết bị dưới đất
**Lưu ý trong quá trình sử dụng thiết bị hỗ trợ thở SCBA
- Trong quá trình sử, bạn cần thường xuyên quan sát đồng hồ áp suất. Đồng hồ áp suất sẽ giúp bạn nhận biết được lượng khí còn lại trong bình tương ứng với thời gian có thể sử dụng khí còn lại. Khi còi cảnh báo áp suất kêu lên, lúc này áp suất khí trong bình còn khoảng 50 đến 60 bar tương ứng với thời gian sử dụng còn lại khoảng 10 phút. Còi sẽ kêu liên tục cho đến khi khí được dùng hết để cảnh báo người sử dụng cần thoát nạn kịp thời trước khi khí trong bình cạn kiệt
- Trong trường hợp người sử dụng gặp khó khăn trong quá trình thở, hoặc cần phải thở với lưu lượng khí lớn hơn ( VD: bị thương, hoặc quá mệt, hô hấp khó khăn), người sử dụng chỉ cần nhấn nút nối tắt ( bypass) trên van nhu cầu thở để tăng lưu lượng khí đến mặt nạ
3. HƯỚNG DẪN BẢO QUẢN VÀ BẢO TRÌ THIẾT BỊ HỖ TRỢ THỞ SCBA
3.1. Bảo quản SCBA đúng cách
Sau khi sử dụng, bạn cần bảo quản SCBA đúng cách để có thể kéo dài tuổi thọ sử dụng. Các điểm cần chú ý khi bảo quản SCBA như sau:
- Tránh khu vực có ánh sáng mặt trời và bụi bẩn
- Sau khi vệ sinh và làm khô, bạn có thể bảo quản SCBA trong tủ, trên kệ treo tường hoặc trong hộp bảo quản
- Quá trình bảo quản cần đảm bảo thiết bị được treo trên giá đỡ, dây đeo không bị gấp
- Thiết bị có thể trong phòng mát, khô ráo và không có khí, hơi, hay khói. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng và tránh xa nguồn nhiệt
- Nhiệt độ bảo quản trong khoảng 5°C đến 45°C
3.2. Bảo trì SCBA thường xuyên
Nạp bình
- Việc nạp phải tuân theo quy định của luật hiện hành, và chỉ được thực hiện bởi các đơn vị được cấp phép. Bình khí sau khi nạp phải được dán tem ghi ngày kiểm tra và nạp bình
- Quá trình nạp không gây ảnh hưởng tới bình khí ( VD như gây hỏng ren, van trên bình khí )
- Không có dấu hiệu đọng sương quanh khớp ren
- Độ ẩm khí thở là quan trọng cho sự hoạt động đúng của hệ thống. Do đó phải đảm bảo:
- Bình chứa khí phải tuân thủ theo tiêu chuẩn EN12021, tiêu chuẩn quy định một số thông số trong điều kiện sử dụng thông thường tức là ở áp suất khí quyển và nhiệt độ môi trường.
- Không để bình khí hết khí hoàn toàn.
- Nếu bình hết hoàn toàn do tai nạn, cần đảm bảo bình hoàn toàn khô. Bình cần được sấy khô trong trường hợp này
- Van bình khí nén phải được khóa ngay sau khi sử dụng.
- Trong trường hợp lưu trữ hay vận chuyển bình khí nén không kết nối vào thiết bị, cần tuân thủ những yêu cầu của luật và theo yêu cầu sau:
- Phải được bảo vệ khỏi những tác động trong khi vận chuyển và bảo quản.
- Nếu có thể, bình phải được vận chuyển với phần van phía trên cao nhất.
- Trong quá trình vận chuyển, bình phải được thao tác bằng 2 tay.
- Không được xách bình tại vị trí đầu van mà phải cầm vào toàn bộ phần thân van nhằm tránh van bị mở bất ngờ.
- Trong quá trình vận chuyển và thao tác, bình không được quăng ra đất đột ngột, không được lăn hay va chạm vào nhau.
- Trong quá trình lưu trữ, bình cần được bảo vệ khỏi nguy cơ trượt, lăn.
Tẩy rửa
- Sau khi vệ sinh, mặt nạ phải được tẩy rửa bằng cách ngâm vào thau với dung dịch tẩy rửa. Nếu bạn làm theo hướng dẫn tẩy rửa mặt nạ, thì sẽ không làm ảnh hưởng đến nó. Sau khi tẩy rửa xong, rửa lại bằng nước sạch.
Làm khô
- Sau khi vệ sinh và tẩy rửa, tất cả các phần của thiết bị làm khô ở +5°C đến +50°C. Tránh nhiệt từ mặt trời hay lò nung hay nhiệt trung tâm. Khuyên rằng nên vê sinh các phần có áp (giảm áp, sensor, khớp nối…) với khí nén áp lực thấp để loại bỏ hơi ẩm.
**Lưu ý:
- Khi sử dụng ở điều kiện lạnh, hơi ẩm có xuất hiện tại van thở, có thể hình thành đọng sương bên trong van và làm ảnh hưởng đến hoạt động của van.
- Cần thiết phải loại bỏ hết hơi ẩm trong van, và trong đường ống
- Van cũng cần được làm khô sau khi vệ sinh.
4. FORM MẪU CHECK LIST KIỂM TRA VÀ BẢO TRÌ BÌNH TRỢ THỞ SCBA ( ĐỊNH KỲ THEO THÁNG/ NĂM )
MẶT NẠ |
|||||
|
OK |
NG |
|
OK |
NG |
Kiểm tra ngoại quan tổng thể: không bị hư hỏng, bụi bẩn |
|
|
Phần mặt kính của mặt nạ không bị rạn nứt, cong, vỡ, phồng rộp, hoặc các hư hỏng khác |
|
|
Kiểm tra các dây neo có bị nứt, có đảm bảo độ đàn hồi, hay bị hư hại gì không |
|
|
Kiểm tra van thở 1 chiều có hoạt động tốt không, có bị hư hại không |
|
|
Kiểm tra các khóa điều chỉnh có bị hư hại không |
|
|
Kiểm tra van thở 1 chiều có hoạt động tốt không, có bị hư hại không |
|
|
Kiểm tra thành phần cao su có bị biến dạng, mòn, rạn nứt hay hư hỏng khác không |
|
|
Kiểm tra khung gắn kính mặt nạ có bị hư hỏng, nứt vỡ không |
|
|
BỘ KHUNG ĐEO BÌNH DƯỠNG KHÍ |
|||||
|
OK |
NG |
|
OK |
NG |
Kiểm tra phần khung và dây có vết rách, vết cắt, hay hư hỏng khác không |
|
|
Kiểm tra phần dây đai giữ bình giữ khí có hư hại, rách, hỏng không |
|
|
Kiểm tra các khóa có hoạt động tốt không |
|
|
Kiểm tra phần dây đeo có mở rộng hoàn toàn không |
|
|
BÌNH DƯỠNG KHÍ |
|||||
|
OK |
NG |
|
OK |
NG |
Kiểm tra khí có rò rỉ tại cổ van hay không |
|
|
Kiểm tra ren có hư hỏng không, có thể sử dụng được không |
|
|
Kiểm tra van xem có hư hại, rạn nứt không |
|
|
Kiểm tra van tay quay có bị hư hỏng do tác động bên ngoài không |
|
|
Kiểm tra thân bình khí nén xem có rạn nứt, móp méo, vết cứa, đâm thủng hay không |
|
|
Kiểm tra van tự nổ có còn nguyên vẹn không |
|
|
Kiểm tra bình khí nén composite có vết cắt, vết khoét hoặc hư hỏng không |
|
|
Kiểm tra áp suất bình khí nén: 300 bar ? |
|
|
Loại bình khí nén |
Ngày làm Hydro test |
Định kỳ làm Hydro test |
Ngày làm Hydro test kế tiếp |
Thời gian sử dụng |
Hạn sử dụng |
Bình khí nén bằng thép ( Loại 1 ) |
|
3 năm |
|
Không giới hạn |
|
Bình khí bằng sợi cacbon ( Loại 3) |
|
3 năm |
|
20 - 30 năm |
|
Bình khí bằng sợi cacbon Nano ( Loại 4) |
|
5 năm |
|
Không giới hạn |
|
ỐNG DẪN KHÍ MỀM |
|||||
|
OK |
NG |
|
OK |
NG |
Kiểm tra có vết cắt, mài mòn hoặc hư hỏng không |
|
|
Các điểm kết nối đảm bảo chắc chắn |
|
|
Kiểm tra phụ kiện ngoài có hoạt động tốt không, có bị hư hỏng không |
|
|
Kiểm tra các đầu nối có vấn đề gì không |
|
|
KIỂM TRA ÁP SUẤT DUY TRÌ |
|||||
OK |
NG |
||||
Quy trình: Khóa tất cả các van, mở hết van bình khí rồi đóng lại |
|||||
Kiểm tra sụt giảm áp có lớn hơn 100 psi trong 10 giây hay không |
|
|
|||
ĐỒNG HỒ ĐO ÁP SUẤT/ MÀN HÌNH HIỂN THỊ ÁP SUẤT |
|||||
|
OK |
NG |
|
OK |
NG |
Kiểm tra xem có va đập, hư hỏng không |
|
|
Áp suất bình khí đo bằng đồng hồ cơ và trên thiết bị giám sát từ xa chênh lệch không quá 5% |
|
|
HỆ THỐNG AN TOÀN CẢNH BÁO CÁ NHÂN (PASS) |
|||||
|
OK |
NG |
|
OK |
NG |
Kiểm tra có bị hư hỏng, nứt vỡ không |
|
|
Nắp đậy pin có chắc chắn không |
|
|
Kiểm tra chức năng hoạt động |
|
|
Cảnh báo pin yếu có xuất hiện không |
|
|
CÁC THÀNH PHẦN KHÁC |
|||||
|
OK |
NG |
|
OK |
NG |
Màn hình cảnh báo (HUD): Kiểm tra chức năng và hư hỏng |
|
|
Bộ khuếch đại giọng nói có sử dụng được không |
|
|